Thành phần
Thuốc Toganin 200mg điều trị suy giảm chức năng gan có thành phần:
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Toganin 200mg được chỉ định trong:
- Điều trị hỗ trợ các rối loạn tiêu hóa.
- Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N - acetyl glutamate synthetase.
Cách dùng thuốc
Uống trong hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
- Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu: Người lớn: Uống 5 viên/lần x 3 lần/ngày.
- Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N - acetyl glutamate synthetase: Người lớn: Uống 5 viên/lần x 3 lần/ngày
Với bệnh nhân yêu cầu liều lượng cao hơn cần sử dụng sản phẩm khác để phù hợp với tình trạng bệnh..
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều có thể do nhiễm acid chuyền hóa nhất thời với chứng thở quá nhanh
Xử trí quá liều khuyến cáo:
Ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức và báo cho bác sĩ biết.
Làm gì khi quên 1 liều?
Cần uống liều kế tiếp như liều dùng và cách dùng trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc này.
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy thận nặng, bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim.
- Tăng ammoniac huyết do nhiễm acid hữu cơ trong máu.
- Người bệnh có rối loạn chu trình urê do thiếu hụt arginase.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu.
- Tiêu hóa: Buôn nôn, nôn.
- Nội tiết - chuyển hóa: Tăng thân nhiệt.
- Khác: Đỏ bừng.
Hiếm gặp, ADR < 1/ 1000:
- Da: Phù nề, đỏ, đau.
- Huyết học: Giảm lượng tiểu cầu.
- Miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
Tần suất không xác định:
- Tim mạch: Giảm huyết áp.
- Hô hấp: Tăng hơi thở ra oxyd nitric và giảm FEV1 (thể tích thở ra gắng sức trong 1 phút) ở bệnh nhân hen.
- Tiêu hóa: Co cứng cơ bụng và trướng bụng ở bệnh nhân có xơ nang.
- Nội tiết - chuyển hóa: Tăng kali huyết ở người có bệnh gan, thận, đái tháo đường. Giảm phospho huyết ở bệnh nhân đái tháo đường.
- Tiết niệu: Tăng mức nitơ urê huyết và creatinin huyết thanh.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Phản ứng dị ứng thuốc, ban đỏ và sưng ở tay và mặt giảm nhanh sau khi ngừng thuốc và dừng diphenhydramin.
Tương tác với các thuốc khác
Bạn nên hỏi ý kiến của thầy thuốc khi sử dụng arginin với các thuốc sau do:
- Dùng thời gian dài sulfonylurê, thuốc điều trị đái tháo đường đường uống, có thể ngăn cản đáp ứng của glucagon trong huyết tương với arginin.
- Phenytoin làm giảm đáp ứng của isulin trong huyết tương với arginin, khi bệnh nhân không dung nap glucose được nạp glucose.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Không dùng arginin hydroclorid đối với bệnh nhân có cơ địa dị ứng. Thuốc kháng histamin được dùng nếu phản ứng dị ứng xảy ra.
Nên dùng arginin thận trọng đối với bệnh nhân có bệnh về thận hoặc vô niệu.
Vì arginin chứa hàm lượng cao nitơ có thể chuyền hóa, nên trước khi dùng thuốc phải đánh giá tác dụng nhất thời đối với thận của lượng cao nitơ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Phụ nữ thời kỳ mang thai:
- Không có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm chứng tốt về việc dùng arginin ở phụ nữ mang thai nên không dùng thuốc này cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ thời kỳ cho con bú:
- Không biết rõ arginin có được tiết với lượng đáng kể trong sữa người hay không. Cần cân nhắc giữa lợi ích của việc điều trị với thuốc và nguy cơ đối với thai để quyết định việc dùng thuốc và ngừng cho con bú.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao
- Để xa tầm tay trẻ em